Bước tới nội dung

Bang của Áo

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là phiên bản hiện hành của trang này do SongVĩ.Bot II (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 18:05, ngày 15 tháng 9 năm 2024 (Task 3: Sửa lỗi chung (GeneralFixes2) (#TASK3QUEUE)). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)

Áo là một nước Cộng hòa Liên bang được tạo nên từ chín bang, trong tiếng Đức gọi là Länder (số ít là Land).

Vị thế của các bang trong nước Áo

[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi bang có hiến pháp riêng, tuy nhiên không được mâu thuẫn với hiến pháp quốc gia; có hội đồng lập pháp riêng (Landtagen) cũng như chính quyền hàng pháp bang nhưng không có ngành tư pháp riêng.
5 trong số 9 bang Áo Niederösterreich, Kärnten, Steiermark, Tirol, Salzburg đã hình thành từ thời Trung cổ, Oberösterreich được độc lập dưới thời hoàng đế Joseph II của Thánh chế La Mã năm 1783/84; Vorarlberg trước đó là một phần của Tirol và trở thành độc lập năm 1861; 1921 thêm vào bang Burgenland, trước đó là một phần của Hungary. Vào năm 1922, Wien được tách rời ra khỏi Niederösterreich và trở thành một bang riêng.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Chín bang của Áo liệt kê theo thứ tự abc theo tên gọi chính thức trong tiếng Đức là:

Huy hiệu Bang (Bundesland) Thủ phủ
Tiếng Anh Tiếng bản xứ Tiếng bản xứ
Burgenland Eisenstadt
Kärnten Kärnten Klagenfurt
Lower Austria Niederösterreich St. Pölten
Upper Austria Oberösterreich Linz
Salzburg Salzburg
Styria Steiermark Graz
Tyrol Tirol Innsbruck
Vorarlberg Bregenz
Viên Wien

Phần lớn diện tích lãnh thổ các bang Upper Austria, Lower Austria, Viên và Burgenland nằm trong thung lũng sông Danube và do đó gần như toàn bộ đất đai ở đây thuận lợi cho canh tác và giao thông. . Trong khi đó, ngược lại, năm bang kia nằm trên dãy núi Alps và do đó, đất đai không phù hợp cho nông nghiệp.

Dân số thủ đô và các bang

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách xếp hạng sau liệt kê các bang của Áo theo dân số được ước tính từ ngày 1 tháng 1 năm 2011 [1]:

Bang Thủ phủ Dân số Diện tích (km²) Mật độ dân số Thành phố Đô thị
1 Viên 1.707.000 414,65 4.113,3 1 0
2 Lower Austria Sankt Pölten 1.609.800 19.186,26 83,9 75 498
3 Upper Austria Linz 1.412.300 11.979,91 117,9 32 412
4 Styria Graz 1.208.900 16.401,04 73,7 34 508
5 Tyrol Innsbruck 708.900 12.640,17 56,1 11 268
6 Carinthia Klagenfurt 560.700 9.538,01 58,8 17 115
7 Salzburg Salzburg 531.800 7.156,03 74,3 10 109
8 Vorarlberg Bregenz 370.200 2.601,12 142,3 5 91
9 Burgenland Eisenstadt 284.000 3.961,80 71,7 13 158

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]