Bước tới nội dung

Gubkin

Bản để in ra không còn được hỗ trợ và có thể có lỗi kết xuất. Xin hãy cập nhật các dấu trang của bạn và sử dụng chức năng in bình thường của trình duyệt thay thế.


Gubkin (tiếng Nga: Губкин) là một thành phố Nga. Thành phố này thuộc chủ thể Belgorod Oblast, 138 km về phía đông bắc Belgorod và 500 km về phía nam Moskva, nằm bên sông Oskolets, một chi lưu của sông Oskol. Thành phố có dân số 86.083 người (theo điều tra dân số năm 2002). Đây là thành phố lớn thứ 192 của Nga theo dân số năm 2002. Dân số qua các thời kỳ: 88,562 (Điều tra dân số 2010);[1] 86,083 (Điều tra dân số 2002);[2] 73,848 (Điều tra dân số năm 1989).[3]

Khu định cư được thành lập thập niên 1930 ở làng Korobkovo và được đặt tên theo Ivan Gubkin. Năm 1939, nó được nâng thành khu định cư thành thị. Khu vực định cư trở thành thị xã ngày 23 tháng 12 năm 1955.

Tham khảo

  1. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  2. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
  3. ^ “Всесоюзная перепись населения 1989 г. Численность наличного населения союзных и автономных республик, автономных областей и округов, краёв, областей, районов, городских поселений и сёл-райцентров” [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1989. Dân số hiện tại của liên bang và các cộng hòa tự trị, tỉnh và vùng tự trị, krai, tỉnh, huyện, các điểm dân cư đô thị, và các làng trung tâm huyện]. Всесоюзная перепись населения 1989 года [All-Union Population Census of 1989] (bằng tiếng Nga). Институт демографии Национального исследовательского университета: Высшая школа экономики [Viện Nhân khẩu học Đại học Quốc gia: Trường Kinh tế]. 1989 – qua Demoscope Weekly.