Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Riccardo Orsolini”
Tập tin Orsolini_LazioBologna.jpg đã bị bỏ ra khỏi bài viết vì nó đã bị xóa ở Commons bởi Ymblanter vì lý do: Copyright violation: A Getty Images photo, not from football.ua: https://www.gettyimages.c |
Task 3: Sửa lỗi chung (GeneralFixes1) (#TASK3QUEUE) |
||
(Không hiển thị 5 phiên bản của 4 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 29: | Dòng 29: | ||
| nationalyears3 = 2019– |
| nationalyears3 = 2019– |
||
| nationalteam3 = {{nft|Ý}} |
| nationalteam3 = {{nft|Ý}} |
||
| nationalcaps3 = |
| nationalcaps3 = 6 |
||
| nationalgoals3 = 2 |
| nationalgoals3 = 2 |
||
| pcupdate = 18:03, ngày 28 tháng 10 năm 2020 (UTC) |
| pcupdate = 18:03, ngày 28 tháng 10 năm 2020 (UTC) |
||
| ntupdate = 23:06, ngày |
| ntupdate = 23:06, ngày 24 tháng 3 năm 2024 (UTC) |
||
}} |
}} |
||
'''Riccardo Orsolini''' (sinh ngày 24 tháng 1 năm 1997) là một [[cầu thủ bóng đá]] chuyên nghiệp người [[Ý]] chơi ở vị trí [[Tiền vệ|tiền vệ cánh]] cho câu lạc bộ [[Serie A]] [[Bologna]] và [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Ý]]. |
'''Riccardo Orsolini''' (sinh ngày 24 tháng 1 năm 1997) là một [[cầu thủ bóng đá]] chuyên nghiệp người [[Ý]] chơi ở vị trí [[Tiền vệ|tiền vệ cánh]] cho câu lạc bộ [[Serie A]] [[Bologna]] và [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Ý]]. |
||
Dòng 38: | Dòng 38: | ||
Orsolini là sản phẩm của học viện thanh thiếu niên [[Ascoli Piceno|Ascoli]]. Anh có trận ra mắt đội một trong mùa giải 2015–16 ở [[Serie B]], có 9 lần ra sân trong giải đấu. |
Orsolini là sản phẩm của học viện thanh thiếu niên [[Ascoli Piceno|Ascoli]]. Anh có trận ra mắt đội một trong mùa giải 2015–16 ở [[Serie B]], có 9 lần ra sân trong giải đấu. |
||
Vào ngày 30 tháng 1 năm 2017, Orsolini gia nhập Juventus theo hợp đồng có thời hạn đến tháng 6 năm 2021, với mức phí 6 triệu euro, cộng thêm 4 triệu euro phụ thuộc vào một số điều kiện nhất định.<ref>{{chú thích web|url=http://www.juventus.com/en/news/news/2017/riccardo-orsolini-signs-for-juventus-.php|title=Riccardo Orsolini joins Juventus|publisher=Juventus F.C.|date=ngày 30 tháng 1 năm 2017| |
Vào ngày 30 tháng 1 năm 2017, Orsolini gia nhập Juventus theo hợp đồng có thời hạn đến tháng 6 năm 2021, với mức phí 6 triệu euro, cộng thêm 4 triệu euro phụ thuộc vào một số điều kiện nhất định.<ref>{{chú thích web|url=http://www.juventus.com/en/news/news/2017/riccardo-orsolini-signs-for-juventus-.php|title=Riccardo Orsolini joins Juventus|publisher=Juventus F.C.|date=ngày 30 tháng 1 năm 2017|access-date =ngày 31 tháng 1 năm 2017}}</ref>. Tuy nhiên Orsolini vẫn ở lại [[Ascoli Piceno]] cho đến cuối mùa giải. |
||
Vào ngày 14 tháng 7 năm 2017, Orsolini gia nhập [[Atalanta B.C.|Atalanta]] dưới dạng cho mượn hai năm.<ref>{{chú thích web|url=https://www.football-italia.net/105745/official-atalanta-sign-orsolini|title=Official: Atalanta sign Orsolini | Football Italia|website=www.football-italia.net}}</ref> |
Vào ngày 14 tháng 7 năm 2017, Orsolini gia nhập [[Atalanta B.C.|Atalanta]] dưới dạng cho mượn hai năm.<ref>{{chú thích web|url=https://www.football-italia.net/105745/official-atalanta-sign-orsolini|title=Official: Atalanta sign Orsolini | Football Italia|website=www.football-italia.net}}</ref> |
||
Orsolini chuyển trở lại [[Juventus F.C.|Juventus]] và sau đó được cho mượn đến [[Bologna F.C. 1909]] vào tháng 1 năm 2018 sau khi chỉ ra sân thay người cho [[Atalanta B.C.|Atalanta]]. Khoản cho mượn trong 18 tháng với quyền chọn mua.<ref>{{chú thích web|url=https://www.football-italia.net/116526/official-bologna-loan-orsolini|title=Official: Bologna loan Orsolini | Football Italia|website=www.football-italia.net}}</ref> Vào ngày 19 tháng 6 năm 2019, Orsolini ký hợp đồng với Bologna và ký hợp đồng vĩnh viễn với câu lạc bộ.<ref>{{chú thích web|url=https://m.tuttomercatoweb.com/serie-a/ufficiale-bologna-riscattato-orsolini-dalla-juventus-1259819| |
Orsolini chuyển trở lại [[Juventus F.C.|Juventus]] và sau đó được cho mượn đến [[Bologna F.C. 1909]] vào tháng 1 năm 2018 sau khi chỉ ra sân thay người cho [[Atalanta B.C.|Atalanta]]. Khoản cho mượn trong 18 tháng với quyền chọn mua.<ref>{{chú thích web|url=https://www.football-italia.net/116526/official-bologna-loan-orsolini|title=Official: Bologna loan Orsolini | Football Italia|website=www.football-italia.net}}</ref> Vào ngày 19 tháng 6 năm 2019, Orsolini ký hợp đồng với Bologna và ký hợp đồng vĩnh viễn với câu lạc bộ.<ref>{{chú thích web|url=https://m.tuttomercatoweb.com/serie-a/ufficiale-bologna-riscattato-orsolini-dalla-juventus-1259819|access-date =ngày 19 tháng 6 năm 2019|title=UFFICIALE: Bologna, riscattato Orsolini dalla Juventus}}</ref> |
||
==Thống kê sự nghiệp== |
|||
===Câu lạc bộ=== |
|||
{{updated|ngày 15 tháng 3 năm 2024}}<ref name="SW"/><ref name="tuttocalciatori"/><ref>{{chú thích web|title=Riccardo Orsolini » Club matches|url=http://www.worldfootball.net/player_summary/riccardo-orsolini/2/|website=WorldFootball.net|access-date=23 February 2018}}</ref> |
|||
{| class="wikitable" style="text-align: center" |
|||
|- |
|||
!rowspan="2"|Club |
|||
!rowspan="2"|Season |
|||
!colspan="3"|League |
|||
!colspan="2"|[[Coppa Italia]] |
|||
!colspan="2"|Europe |
|||
!colspan="2"|Total |
|||
|- |
|||
!Division!!Apps!!Goals!!Apps!!Goals!!Apps!!Goals!!Apps!!Goals |
|||
|- |
|||
|rowspan="3"|[[Ascoli Picchio FC|Ascoli]] |
|||
|[[2015–16 Serie B|2015–16]] |
|||
|rowspan="2"|[[Serie B]] |
|||
|9||0||0||0||colspan="2"|—||9||0 |
|||
|- |
|||
|[[2016–17 Serie B|2016–17]] |
|||
|41||8||1||0||colspan="2"|—||42||8 |
|||
|- |
|||
!colspan="2"|Total |
|||
!50!!8!!1!!0!!colspan="2"|—!!51!!8 |
|||
|- |
|||
|[[Atalanta BC|Atalanta]] (loan) |
|||
|[[2017–18 Atalanta BC season|2017–18]] |
|||
|[[Serie A]] |
|||
|8||0||1||0||1{{efn|Appearance in [[UEFA Europa League]]}}||0||10||0 |
|||
|- |
|||
|rowspan="3"|[[Bologna FC 1909|Bologna]] (loan) |
|||
|[[2017–18 Bologna FC 1909 season|2017–18]] |
|||
|rowspan="2"|Serie A |
|||
|8||0||0||0||colspan="2"|—||8||0 |
|||
|- |
|||
|[[2018–19 Bologna FC 1909 season|2018–19]] |
|||
|35||8||2||2||colspan="2"|—||37||10 |
|||
|- |
|||
!colspan="2"|Total |
|||
!43!!8!!2!!2!!colspan="2"|—!!45!!10 |
|||
|- |
|||
|rowspan="6"|Bologna |
|||
|[[2019–20 Bologna FC 1909 season|2019–20]] |
|||
|rowspan="5"|Serie A |
|||
|37||8||2||1||colspan="2"|—||39||9 |
|||
|- |
|||
|[[2020–21 Bologna FC 1909 season|2020–21]] |
|||
|34||7||2||2||colspan="2"|—||36||9 |
|||
|- |
|||
|[[2021–22 Bologna FC 1909 season|2021–22]] |
|||
|29||6||1||1||colspan="2"|—||30||7 |
|||
|- |
|||
|[[2022–23 Bologna FC 1909 season|2022–23]] |
|||
|32||11||2||0||colspan="2"|—||34||11 |
|||
|- |
|||
|[[2023–24 Bologna FC 1909 season|2023–24]] |
|||
|25||9||1||0||colspan="2"|—||26||9 |
|||
|- |
|||
!colspan="2"|Total |
|||
!157!!41!!8!!4!!colspan="2"|—!!165!!45 |
|||
|- |
|||
!colspan="3"|Career total |
|||
!258!!57!!12!!6!!1!!0!!270!!63 |
|||
|} |
|||
{{notelist}} |
|||
===Quốc tế=== |
|||
{{updated|ngày 24 tháng 3 năm 2024}}<ref name="SW"/> |
|||
{| class="wikitable" style="text-align:center" |
|||
!Đội tuyển quốc gia!!Năm!!Trận!!Bàn |
|||
|- |
|||
|rowspan="4"|{{nfa|Ý}} |
|||
|2019||1||1 |
|||
|- |
|||
|2020||1||1 |
|||
|- |
|||
|2023||3||0 |
|||
|- |
|||
|2024||1||0 |
|||
|- |
|||
!colspan="2"|Tổng cộng!!6!!2 |
|||
|} |
|||
:''Bàn thắng và kết quả của Ý được để trước.'' |
|||
{| class="wikitable sortable" |
|||
|- |
|||
!scope="col"|# |
|||
!scope="col"|Ngày |
|||
!scope="col"|Địa điểm |
|||
!scope="col"|Số trận |
|||
!scope="col"|Đối thủ |
|||
!scope="col"|Bàn thắng |
|||
!scope="col"|Kết quả |
|||
!scope="col"|Giải đấu |
|||
|- |
|||
|style="text-align:center"|1||18 tháng 11 năm 2019||[[Sân vận động Renzo Barbera]], [[Palermo]], [[Ý]]||style="text-align:center"|1||{{fb|ARM}}||style="text-align:center"|8–0||style="text-align:center"|9–1||[[Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020|Vòng loại UEFA Euro 2020]] |
|||
|- |
|||
|style="text-align:center"|2||11 tháng 11 năm 2020||[[Sân vận động Comunale Artemio Franchi]], [[Florence]], Ý||style="text-align:center"|2||{{fb|EST}}||style="text-align:center"|4–0||style="text-align:center"|4–0||[[Giao hữu]] |
|||
|} |
|||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
{{tham khảo}} |
{{tham khảo}} |
||
[[Thể loại:Sinh 1997]] |
[[Thể loại:Sinh năm 1997]] |
||
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Ý]] |
|||
[[Thể loại:Tiền vệ bóng đá]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Ascoli Picchio F.C. 1898]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Bologna F.C. 1909]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Juventus]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Atalanta B.C.]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Serie A]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Serie B]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Ý]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Ý]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Ý]] |
Bản mới nhất lúc 03:25, ngày 25 tháng 3 năm 2024
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Riccardo Orsolini | ||
Ngày sinh | 24 tháng 1, 1997 | ||
Nơi sinh | Ascoli Piceno, Italy | ||
Chiều cao | 1,83 m | ||
Vị trí | Winger | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Bologna | ||
Số áo | 7 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Ascoli | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2017 | Ascoli | 50 | (8) |
2017–2019 | Juventus | 0 | (0) |
2017–2018 | → Atalanta (mượn) | 8 | (0) |
2018–2019 | → Bologna (mượn) | 43 | (8) |
2019– | Bologna | 42 | (9) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2016–2017 | U-20 Ý | 12 | (8) |
2017–2019 | U-21 Ý | 15 | (3) |
2019– | Ý | 6 | (2) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 18:03, ngày 28 tháng 10 năm 2020 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 23:06, ngày 24 tháng 3 năm 2024 (UTC) |
Riccardo Orsolini (sinh ngày 24 tháng 1 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ý chơi ở vị trí tiền vệ cánh cho câu lạc bộ Serie A Bologna và Đội tuyển bóng đá quốc gia Ý.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Orsolini là sản phẩm của học viện thanh thiếu niên Ascoli. Anh có trận ra mắt đội một trong mùa giải 2015–16 ở Serie B, có 9 lần ra sân trong giải đấu.
Vào ngày 30 tháng 1 năm 2017, Orsolini gia nhập Juventus theo hợp đồng có thời hạn đến tháng 6 năm 2021, với mức phí 6 triệu euro, cộng thêm 4 triệu euro phụ thuộc vào một số điều kiện nhất định.[1]. Tuy nhiên Orsolini vẫn ở lại Ascoli Piceno cho đến cuối mùa giải.
Vào ngày 14 tháng 7 năm 2017, Orsolini gia nhập Atalanta dưới dạng cho mượn hai năm.[2]
Orsolini chuyển trở lại Juventus và sau đó được cho mượn đến Bologna F.C. 1909 vào tháng 1 năm 2018 sau khi chỉ ra sân thay người cho Atalanta. Khoản cho mượn trong 18 tháng với quyền chọn mua.[3] Vào ngày 19 tháng 6 năm 2019, Orsolini ký hợp đồng với Bologna và ký hợp đồng vĩnh viễn với câu lạc bộ.[4]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Club | Season | League | Coppa Italia | Europe | Total | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Division | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | ||
Ascoli | 2015–16 | Serie B | 9 | 0 | 0 | 0 | — | 9 | 0 | |
2016–17 | 41 | 8 | 1 | 0 | — | 42 | 8 | |||
Total | 50 | 8 | 1 | 0 | — | 51 | 8 | |||
Atalanta (loan) | 2017–18 | Serie A | 8 | 0 | 1 | 0 | 1[a] | 0 | 10 | 0 |
Bologna (loan) | 2017–18 | Serie A | 8 | 0 | 0 | 0 | — | 8 | 0 | |
2018–19 | 35 | 8 | 2 | 2 | — | 37 | 10 | |||
Total | 43 | 8 | 2 | 2 | — | 45 | 10 | |||
Bologna | 2019–20 | Serie A | 37 | 8 | 2 | 1 | — | 39 | 9 | |
2020–21 | 34 | 7 | 2 | 2 | — | 36 | 9 | |||
2021–22 | 29 | 6 | 1 | 1 | — | 30 | 7 | |||
2022–23 | 32 | 11 | 2 | 0 | — | 34 | 11 | |||
2023–24 | 25 | 9 | 1 | 0 | — | 26 | 9 | |||
Total | 157 | 41 | 8 | 4 | — | 165 | 45 | |||
Career total | 258 | 57 | 12 | 6 | 1 | 0 | 270 | 63 |
- ^ Appearance in UEFA Europa League
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 24 tháng 3 năm 2024[5]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Ý | 2019 | 1 | 1 |
2020 | 1 | 1 | |
2023 | 3 | 0 | |
2024 | 1 | 0 | |
Tổng cộng | 6 | 2 |
- Bàn thắng và kết quả của Ý được để trước.
# | Ngày | Địa điểm | Số trận | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 18 tháng 11 năm 2019 | Sân vận động Renzo Barbera, Palermo, Ý | 1 | Armenia | 8–0 | 9–1 | Vòng loại UEFA Euro 2020 |
2 | 11 tháng 11 năm 2020 | Sân vận động Comunale Artemio Franchi, Florence, Ý | 2 | Estonia | 4–0 | 4–0 | Giao hữu |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Riccardo Orsolini joins Juventus”. Juventus F.C. ngày 30 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Official: Atalanta sign Orsolini | Football Italia”. www.football-italia.net.
- ^ “Official: Bologna loan Orsolini | Football Italia”. www.football-italia.net.
- ^ “UFFICIALE: Bologna, riscattato Orsolini dalla Juventus”. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
- ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênSW
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có têntuttocalciatori
- ^ “Riccardo Orsolini » Club matches”. WorldFootball.net. Truy cập 23 Tháng hai năm 2018.
- Sinh năm 1997
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Ý
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Ascoli Picchio F.C. 1898
- Cầu thủ bóng đá Bologna F.C. 1909
- Cầu thủ bóng đá Juventus
- Cầu thủ bóng đá Atalanta B.C.
- Cầu thủ bóng đá Serie A
- Cầu thủ bóng đá Serie B
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Ý
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Ý
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Ý