Chromi(II) tetrafluoroborat(III)
Giao diện
Chromi(II) tetrafluoroborat(III) | |
---|---|
Tên khác | Chromi đitetrafloroborat(III), Chromi đitetrafloroborat, Chromơ tetrafloroborat tiếng Anh: chromium(II) tetrafluoroborate(III), chromium ditetrafluoroborate, chromium(II) tetrafluoroborate, chromium ditetrafluoroborate(III) |
Nhận dạng | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Cr(BF4)2 |
Khối lượng mol | 225,6072 g/mol (khan) 333,69888 g/mol (6 nước) |
Bề ngoài | chất rắn màu xanh lam (6 nước)[1] |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Chromi(II) borat Chromi(II) metaborat |
Cation khác | Chromi(III) tetrafloroborat(III) Mangan(II) tetrafloroborat(III) |
Hợp chất liên quan | Chromi(II) phosphat Chromi(III) phosphat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Chromi(II) tetrafloroborat(III), hay còn được gọi là chromi(II) tetrafloroborat là một hợp chất hóa học vô cơ có công thức Cr(BF4)2. Muối ngậm 6 nước, Cr(BF4)2·6H2O được biết đến nhiều hơn.
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]Cr(BF4)2 được điều chế bằng cách đơn giản sau đây: Cho chromi(II) oxit tác dụng với axit tetrafloroboric(III).
- CrO + 2HBF4 → Cr(BF4)2 + H2O
Có thể thay CrO thành Cr kim loại hoặc CrS, CrSe, CrTe. Tuy nhiên, việc sử dụng ba muối vừa kể trên để điều chế hợp chất không được dùng, trừ khi chỉ có một trong ba chất đó. Song cũng có thể dùng muối Cr(II) bất kì để điều chế hợp chất trên.
Hợp chất khác
[sửa | sửa mã nguồn]Cr(BF4)2 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như Cr(BF4)2·2N2H4 là chất rắn màu oải hương.[2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ SOME STUDIES IN CHROMIUM(II) AND VANADIUM(II) CHEMISTRY. Truy cập 16 tháng 5 năm 2020.
- ^ University of Bath, PHD – Hydrazine and carbazate complexes of chromium and manganese: their role in the catalytic decomposition of hydrazine.