Bước tới nội dung

Chromi(III) permanganat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chromi(III) permanganat
Tên khácChromic permanganat
Chromi tripermanganat
Chromi(III) manganat(VII)
Chromic manganat(VII)
Chromi trimanganat(VII)
Nhận dạng
Thuộc tính
Công thức phân tửCr(MnO4)3
Khối lượng mol408,8048 g/mol
Bề ngoàidung dịch màu đỏ[1]
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướctan
Độ hòa tantạo phức với amonia, urê
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhđộc
Các hợp chất liên quan
Anion khácChromi(III) perhenat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Chromi(III) permanganat là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học Cr(MnO4)3. Muối này chỉ được biết đến dưới dạng dung dịch màu đỏ trong nước.

Điều chế và tính chất

[sửa | sửa mã nguồn]

Dung dịch Chromi(III) permanganat có thể được điều chế bằng cách cho bari permanganat tác dụng với chromi(III) sulfat.[1]

3Ba(MnO4)2 + Cr2(SO4)3 → 2Cr(MnO4)3 + 3BaSO4

Nó rất dễ bị phân hủy sau một vài giờ theo phương trình:

Cr(MnO4)3CrO3 + 3MnO2 + O3[1]

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Cr(MnO4)3 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Cr(MnO4)3·6NH3 là chất rắn màu tím, nổ khi có ma sát, D = 2,26 g/cm³.[2]

Cr(MnO4)3 còn tạo một số hợp chất với CO(NH2)2, như Cr(MnO4)3·6CO(NH2)2 là chất rắn màu tím đen, phân hủy khi đun nóng.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Zeitschrift für angewandte Chemie, tập 17 (số 43) (Verlag Springer., 1904), trang 1620. Truy cập 25 tháng 4 năm 2021. doi:10.1002/ange.19040174307.
  2. ^ Müller, A., Böschen, I., & Baran, E. J. (1973). Über Hexamminmetallchalkogenometallate. Monatshefte Für Chemie, 104 (3), 821–835. doi:10.1007/bf00910594.
  3. ^ Journal of the Chemical Society (Chemical Society (Great Britain); The Society, 1902), trang 688. Truy cập 9 tháng 5 năm 2021.

Bản mẫu:Hợp chất Chromi