Bước tới nội dung

Cilazapril

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cilazapril
Kekulé, stereo, skeletal formula of cilazapril ((1S,9S)-9-[(2S)-2-yl]amin,-1-carbox)
Names
IUPAC name
(4S,7S)-7-[[(2S)-1-Ethoxy-1-oxo-4-phenylbutan-2-yl]amino]-6-oxo-1,2,3,4,7,8,9,10-octahydropyridazino[1,2-a]diazepine-4-carboxylic acid
Identifiers
3D model (JSmol)
ChEMBL
ChemSpider
DrugBank
ECHA InfoCard 100.168.764
KEGG
PubChem <abbr title="<nowiki>Compound ID</nowiki>">CID
UNII
CompTox Dashboard (<abbr title="<nowiki>U.S. Environmental Protection Agency</nowiki>">EPA)
Properties
C22H31N3O5
Molar mass 417.506 g·mol−1
log P 2.212
Acidity (pKa) 2.285
Basicity (pKb) 11.712
Pharmacology
C09AA08 (WHO)
Oral
Legal status
  • <abbr class="country-name" title="<nowiki>United Kingdom</nowiki>">UK: POM (Prescription only)
Except where otherwise noted, data are given for materials in their standard state (at 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☒N verify (what is ☑Y☒N ?)
Infobox references

Cilazapril là một chất ức chế men chuyển angiotensin (chất ức chế men chuyển) được sử dụng để điều trị tăng huyết ápsuy tim sung huyết.[1][2]

Nó được cấp bằng sáng chế vào năm 1982 và được chấp thuận cho sử dụng y tế vào năm 1990.[3]

Hóa học

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong 8 đồng phân lập thể, chỉ có dạng all-(S)- có khả năng về mặt y tế.[cần dẫn nguồn]

Tên thương hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Nó có thương hiệu là Dynorm, Inhibace, Vascace và nhiều tên khác ở nhiều quốc gia khác nhau. Không có cái nào trong số này có sẵn ở Hoa Kỳ kể từ tháng 5 năm 2010 [4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Szucs, T. (1991). “Cilazapril. A review”. Drugs. 41 Suppl 1: 18–24. doi:10.2165/00003495-199100411-00005. PMID 1712267.
  2. ^ Jasek, W biên tập (2007). Austria-Codex (bằng tiếng Đức) . Vienna: Österreichischer Apothekerverlag. ISBN 978-3-85200-181-4.
  3. ^ Fischer, Jnos; Ganellin, C. Robin (2006). Analogue-based Drug Discovery (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. tr. 469. ISBN 9783527607495.
  4. ^ "Cilazapril". Drugs.com. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010.