Danh sách quốc gia theo lượng cà phê xuất khẩu
Giao diện
Dưới đây là danh sách những nước xuất khẩu cà phê hàng đầu thế giới. Sản lượng của các nước này chiếm tới 88% sản lượng cà phê xuất khẩu của cả thế giới. Trong đó riêng sản lượng của Brasil đã chiếm tới hơn 30%. Tổng sản lượng của ba quốc gia đứng đầu là Brasil, Việt Nam và Colombia nhiều hơn tất cả các nước khác cộng lại.[1]
Nhóm 20 nước năm 2020
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng | Quốc gia | Số lượng bao | Tấn | Pound |
---|---|---|---|---|
1 | Brasil | 45.342.000 | 2.720.520 | 5.985.613.000 |
2 | Việt Nam | 27.500.000 | 1.691.000 | 3.630.284.000 |
3 | Colombia | 11.600.000 | 696.000 | 1.531.200.000 |
4 | Indonesia | 6.850.000 | 411.000 | 904.200.000 |
5 | Ethiopia | 6.500.000 | 390.000 | 860.000.000 |
6 | Ấn Độ | 5.005.000 | 300.300 | 660.660.000 |
7 | México | 4.500.000 | 270.000 | 594.000.000 |
8 | Guatemala | 4.000.000 | 240.000 | 528.000.000 |
9 | Peru | 3.500.000 | 210.000 | 462.000.000 |
10 | Honduras | 2.700.000 | 162.000 | 356.400.000 |
11 | Uganda | 2.500.000 | 150.000 | 330.000.000 |
12 | Bờ Biển Ngà | 2.350.000 | 141.000 | 310.200.000 |
13 | Costa Rica | 1.808.000 | 108.480 | 238.656.000 |
14 | El Salvador | 1.374.000 | 82.440 | 181.368.000 |
15 | Nicaragua | 1.300.000 | 78.000 | 171.600.000 |
16 | Papua New Guinea | 1.125.000 | 67.500 | 148.500.000 |
17 | Ecuador | 1.000.000 | 60.000 | 132.000.000 |
18 | Thái Lan | 1.000.000 | 60.000 | 132.000.000 |
19 | Tanzania | 917.000 | 55.020 | 121.044.000 |
20 | Cộng hòa Dominica | 900.000 | 54.000 | 118.800.000 |
- Ghi chú: Mỗi bao có khối lượng 60 kilogram
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Exporting Countries: Total Production”. Tổ chức Cà phê Quốc tế (International Coffee Organization, IMO). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2005.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Danh sách đầy đủ: [1] (theo thống kê của Tổ chức Cà phê Quốc tế — International Coffee Organization)