Kapilvastu (huyện)
Giao diện
Kapilvastu कपिलबस्तु Kapilavastu | |
---|---|
— Huyện — | |
Vị trí huyện Kapilvastu trong khu Lumbini | |
Quốc gia | Nepal |
Vùng | Tây Nepal |
Khu | Lumbini |
Thủ phủ | Taulihawa |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 1.738 km2 (671 mi2) |
Dân số (2001) | |
• Tổng cộng | 481.976 |
• Mật độ | 280/km2 (720/mi2) |
Múi giờ | NPT (UTC+5:45) |
Kapilvastu (tiếng Nepal: कपिलवस्तु जिल्लाⓘ), đôi khi được viết là Kapilbastu, là một huyện thuộc khu Lumbini, vùng Tây Nepal, Nepal. Huyện này có diện tích 1738 km², dân số thời điểm năm 2001 là 481976 người.[1] Huyện được đặt tên theo vương thành Ca-tỳ-la-vệ cổ, nơi được xem là quê hương của Đức Phật Thích-ca Mâu-ni.
Các xã và thị trấn
[sửa | sửa mã nguồn]Vì được xem là quê hương của Đức Phật, nhiều tên xã và thị trấn tại huyện được đặt theo các danh xưng có liên quan đến ông.
- Thị trấn
- Kapilavastu: đặt tên theo vương thành Ca-tỳ-la-vệ cổ
- Banganga
- Buddhabhumi: đặt tên theo danh hiệu Bút-đa Mâu-ni, một trong những danh hiệu của Phật Thích ca
- Shivaraj
- Krishnanagar
- Maharajgunj
- Xã
- Mayadevi: đặt tên theo Hoàng hậu Ma-da, sinh mẫu của Phật Thích ca
- Yashodhara: đặt tên theo Công chúa Da-du-đà-la, vợ của Phật Thích ca
- Suddhodhan: đặt tên theo Quốc vương Tịnh-phạn, cha của Phật Thích ca
- Bijaynagar
Dân số
[sửa | sửa mã nguồn]Biến động dân số giai đoạn 1952-2001:
Năm | 1971 | 1981 | 1991 | 2001 |
---|---|---|---|---|
Dân số | 205216 | 270045 | 371778 | 481976 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Districts of Nepal”. statoids.com. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2012.
- ^ (tiếng Anh)“Nepal Census Information Site”. Cơ quan Thống kê Nepal. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2012.
- ^ “Population Census 1961 Report”. Cơ quan Thống kê Nepal. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2012.[liên kết hỏng]
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- “District Map of Nepal”. Nepal Vista. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2012.