Bước tới nội dung

Izium

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Izium
Ізюм
Hiệu kỳ của Izium
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Izium
Huy hiệu
Izium trên bản đồ Thế giới
Izium
Izium
Quốc gia Ukraine
Tỉnh (oblast)Kharkiv
RaionĐô thị
Đặt tên theoNho khô sửa dữ liệu
Dân số (2001)
 • Tổng cộng56.114
Múi giờEET (UTC+2)
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)
Mã bưu điện64300–64318 sửa dữ liệu
Mã điện thoại5743 sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaKrasnogorsk, Tukums, Drohobych, Andrychów sửa dữ liệu
Trang webhttp://www.Izium-adm.gov.ua/

Izium hay Izyum[1][2] (tiếng Ukraina: Ізюм, phát âm [iˈzʲum]; tiếng Nga: Изюм[3]) là một thành phố của Ukraina, thuộc tỉnh Kharkiv. Thành phố này cách tỉnh lỵ Kharkiv khoảng 120 kilômét (75 mi). Izium có dân số 45.884 người vào năm 2021.[4]

Trong cuộc xâm lược Ukraina năm 2022 của Nga, thành phố này nằm dưới sự chiếm đóng của quân đội Nga từ ngày 1 tháng 4 cho đến khi lực lượng Ukraina tái chiếm vào tháng 9 như một phần của cuộc phản công Kharkiv.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Izium có khí hậu lục địa ẩm (phân loại khí hậu Köppen Dfb).[5]

Dữ liệu khí hậu của Izium
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 13.1
(55.6)
16.3
(61.3)
24.0
(75.2)
31.0
(87.8)
36.7
(98.1)
37.4
(99.3)
39.1
(102.4)
39.4
(102.9)
34.4
(93.9)
31.1
(88.0)
22.0
(71.6)
20.0
(68.0)
39.4
(102.9)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) −1.9
(28.6)
−1.2
(29.8)
5.0
(41.0)
14.7
(58.5)
21.6
(70.9)
25.1
(77.2)
27.4
(81.3)
26.8
(80.2)
20.6
(69.1)
12.9
(55.2)
4.3
(39.7)
−0.7
(30.7)
12.9
(55.2)
Trung bình ngày °C (°F) −4.1
(24.6)
−4.0
(24.8)
1.3
(34.3)
9.5
(49.1)
15.6
(60.1)
19.5
(67.1)
21.5
(70.7)
20.1
(68.2)
14.4
(57.9)
8.0
(46.4)
1.6
(34.9)
−2.9
(26.8)
8.4
(47.1)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −6.9
(19.6)
−7.2
(19.0)
−2.2
(28.0)
4.5
(40.1)
10.2
(50.4)
14.3
(57.7)
16.0
(60.8)
14.9
(58.8)
9.9
(49.8)
4.4
(39.9)
−1.3
(29.7)
−5.7
(21.7)
4.2
(39.6)
Thấp kỉ lục °C (°F) −35.0
(−31.0)
−36.1
(−33.0)
−29.7
(−21.5)
−9.0
(15.8)
−2.8
(27.0)
1.1
(34.0)
3.0
(37.4)
1.1
(34.0)
−6.7
(19.9)
−17.0
(1.4)
−22.6
(−8.7)
−33.2
(−27.8)
−36.1
(−33.0)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 47.9
(1.89)
43.3
(1.70)
44.0
(1.73)
37.9
(1.49)
48.3
(1.90)
62.8
(2.47)
58.8
(2.31)
38.2
(1.50)
48.9
(1.93)
43.0
(1.69)
46.0
(1.81)
46.2
(1.82)
565.3
(22.26)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) 10.4 8.8 8.4 7.0 7.2 8.5 7.5 5.2 6.7 6.5 7.7 9.2 93.1
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 84.9 81.8 77.3 67.5 64.9 68.2 68.2 67.5 73.4 79.2 85.1 85.5 75.3
Nguồn 1: Tổ chức Khí tượng Thế giới[6]
Nguồn 2: Climatebase.ru[7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Ukraine counter-offensive: Russian forces retreat as Ukraine takes key towns”. BBC News. 10 tháng 9 năm 2022.
  2. ^ “Izyum”. Encyclopedia Britannica. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2022.
  3. ^ Hunder, Max; Hnidyi, Vitalii (10 tháng 9 năm 2022). “Russia gives up key northeast towns as Ukrainian forces advance”. Reuters.
  4. ^ Чисельність наявного населення України на 1 січня 2021 / Number of Present Population of Ukraine, as of January 1, 2021 (PDF) (bằng tiếng Ukraina và Anh). Kyiv: State Statistics Service of Ukraine. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2022.
  5. ^ “Izyum, Ukraine Köppen Climate Classification (Weatherbase)”. www.weatherbase.com. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2022.
  6. ^ “World Meteorological Organization Climate Normals for 1981–2010”. World Meteorological Organization. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021.
  7. ^ “Izmium, Ukraine Climate data (Period supervision: 1949–2011)”. Climatebase. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]