Myrospermum
Giao diện
Myrospermum frutescens | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Fabales |
Họ (familia) | Fabaceae |
Phân họ (subfamilia) | Faboideae |
Tông (tribus) | Amburaneae[1] |
Chi (genus) | Myrospermum Jacq. |
Loài (species) | M. frutescens |
Danh pháp hai phần | |
Myrospermum frutescens Jacq. | |
Danh pháp đồng nghĩa[2][3] | |
Danh sách
|
Myrospermum là một chi thực vật có hoa thuộc họ Fabaceae. Nó thuộc phân họ Faboideae.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Cardoso D, Pennington RT, de Queiroz LP, Boatwright JS, Van Wyk B-E, Wojciechowski MF, Lavin M. (2013). “Reconstructing the deep-branching relationships of the papilionoid legumes”. S Afr J Bot. 89: 58–75. doi:10.1016/j.sajb.2013.05.001.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “ILDIS LegumeWeb entry for Myrospermum”. International Legume Database & Information Service. Cardiff School of Computer Science & Informatics. Last edited on ngày 1 tháng 11 năm 2005 (rebuilt on ngày 24 tháng 4 năm 2013). Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2014. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ^ USDA, ARS, National Genetic Resources Program. “GRIN species records of Myrospermum”. Germplasm Resources Information Network—(GRIN) [Online Database]. National Germplasm Resources Laboratory, Beltsville, Maryland. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)