Bước tới nội dung

Nakhon Ratchasima (tỉnh)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nakhon Ratchasima
นครราชสีมา
Hiệu kỳ của Nakhon Ratchasima
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Nakhon Ratchasima
Ấn chương
Khẩu hiệu: เมืองหญิงกล้า ผ้าไหมดี หมี่โคราช ประสาทหิน ดินด่านเกวียน
Nakhon Ratchasima trên bản đồ Thế giới
Nakhon Ratchasima
Nakhon Ratchasima
Quốc gia Thái Lan
Thủ phủNakhon Ratchasima sửa dữ liệu
Chính quyền
 • Tỉnh trưởngSombun Ngamlak
Diện tích
 • Tổng cộng20,494,0 km2 (79,130 mi2)
Dân số (2000)
 • Tổng cộng2,556,260
 • Mật độ125/km2 (320/mi2)
Múi giờ+7 (UTC+7)
Mã bưu chính30
Mã ISO 3166TH-30 sửa dữ liệu
Trang webhttp://www.nakhonratchasima.go.th/

Nakhon Ratchasima (tiếng Thái: นครราชสีมา, Phát âm tiếng Thái: [Ná-khon Rát-cha-xỉ-ma]) thường được gọi là Khorat (tiếng Thái: โคราช, phát âm tiếng Thái: [kʰōː.râːt]) hoặc Korat, là một tỉnh thuộc vùng Isan của Thái Lan. Các tỉnh lân cận (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) bao gồm: Chaiyaphum, Khon Kaen, Buriram, Sa Kaeo, Prachinburi, Nakhon Nayok, SaraburiLopburi.

Các đơn vị hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉnh này được chia ra 32 huyện (Amphoe). Các huyện được chia ra 293 xã (tambon) và 3423 buôn (sóc, bản, mường, ấp, thôn, làng) (muban).

  1. Mueang Nakhon Ratchasima
  2. Khon Buri
  3. Soeng Sang
  4. Khong
  5. Ban Lueam
  6. Chakkarat
  7. Chok Chai
  8. Dan Khun Thot
  9. Non Thai
  10. Non Sung
  11. Kham Sakaesaeng
  12. Bua Yai
  13. Prathai
  14. Pak Thong Chai
  15. Phimai
  16. Huai Thalaeng
  17. Chum Phuang
  18. Sung Noen
  19. Kham Thale So
  20. Sikhio
  21. Pak Chong
  22. Nong Bun Mak
  23. Kaeng Sanam Nang
  24. Non Daeng
  25. Wang Nam Khiao
  26. Thepharak
  27. Mueang Yang
  28. Phra Thong Kham
  29. Lam Thamenchai
  30. Bua Lai
  31. Sida
  32. Chaloem Phra Kiat
  • Ngày 15 tháng 5 năm 2007, chính phủ đã nâng cấp tất cả 81 King Amphoe thành Amphoe để tiện quản lý.
    Bản đồ Amphoe
    Bản đồ Amphoe

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]