Bước tới nội dung

Thomas Anders

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thomas Anders
Thông tin nghệ sĩ
Tên khai sinhBernd Weidung
Tên gọi khác1 tháng 3, 1963 (61 tuổi)
Nguyên quánMünstermaifeld, Tây Đức
Thể loạiPop
Europop
Latin Pop
Dance-pop
Pop rock
Blue-eyed soul
Jazz
Nghề nghiệpca sĩ, nhạc sĩ sáng tác
Năm hoạt động1980-đến nay
Hãng đĩaTeldec, East West, Polydor, BMG, Edel Records
WebsiteOfficial Website

Thomas Anders tên thật là Bernd Weidung (sinh ngày 1 tháng 3 năm 1963 tại Koblenz, Tây Đức), là một ca sĩ, người sáng tác nhạc và nhà sản xuất thu âm người Đức.[1]

Năm 1983, Thomas Anders cùng với nhạc công Dieter Bohlen lập ra nhóm nhạc nổi tiếng Modern Talking. Nhóm này hoạt động trong hai giai đoạn 1983-1987 và 1998-2003.[1] Sau khi ban nhạc tan rã, ông theo đuổi sự nghiệp hát đơn.

Đĩa hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Studio albums

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Thông tin album Vị trí cao nhất trên bxh
GER
[2]
Different
Whispers
  • Released: ngày 17 tháng 5 năm 1991
  • Label: Eastwest Germany (Warner Germany)
  • Formats: CD, Cassette, LP
Down on Sunset
When Will I See You Again
  • Released: ngày 20 tháng 9 năm 1993
  • Label: Polydor Germany Universal Germany
  • Formats: CD, Cassette, LP,
Barcos de Cristal
  • Released: ngày 19 tháng 4 năm 1994
  • Label: PolyGram records
  • Formats: CD, Cassette, LP
Souled
  • Released: ngày 7 tháng 4 năm 1995
  • Label: Polydor Germany (Universal Germany)
  • Formats: CD, Cassette, LP
This Time
  • Released: ngày 23 tháng 2 năm 2004
  • Label: Na Klar (Sony Music Germany)
  • Formats: CD, Cassette
14
Songs Forever
  • Released: ngày 3 tháng 3 năm 2006
  • Label: Edel
  • Formats: CD
43
Strong
  • Released: April, 2010
  • Label: CD Land
  • Formats: CD
"—" denotes items that did not chart or were not released.

Album trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Thông tin album Vị trí cao nhất trên bxh
GER
[2]
Live Concert
Thomas Anders & Jazzband
  • Released: 1997
  • Label: Panteon Records
  • Formats: CD, Cassette, LP,
"—" denotes items that did not chart or were not released.

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]

Với tư cách ca sĩ hát chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Title Year Peak chart positions Album
GER
[2]
"Judy" 1980 Non-album singles
"Du weinst um ihn"
"Es war die Nacht der ersten Liebe" 1981
"Ich will nicht dein Leben" 1982
"Was macht das schon" 1983
"Wovon träumst du denn"
"Heißkalter Engel"
"Endstation Sehnsucht" 1984
"Es geht mir gut heut' Nacht"
"Love of My Own" 1989 24 Different
"One Thing"
"Soldier"
"The Sweet Hello, The Sad Goodbye" 1991 Whispers
"Can't Give You Anything (But My Love)" 73
"True Love"
"How Deep Is Your Love" 1992 71 Down on Sunset
"Standing Alone"
(featuring Glenn Medeiros)
72
"When Will I See You Again"
(featuring The Three Degrees)
1993 37 When Will I See You Again
"I'll Love You Forever" 79
"The Love in Me" 1994
"Road to Higher Love" Souled
"Never Knew Love Like This Before" 1995
"A Little Bit of Lovin"
"Independent Girl" 2003 17 This Time
"King of Love" 2004 37
"Tonight Is the Night" 60
"Just Dream!" 64 Holiday on Ice Dream Tour 2004/2005
"A Very Special Feeling" 2006 Non-album single
"Songs That Live Forever" Songs Forever
"All Around the World"
"Kisses for Christmas" 2008 Christmas for You
"Why Do You Cry" 2010 Strong
"Stay With Me"
"The Christmas Song" Christmas for You
"Everybody Wants To Rule The World" 2014
"Cosmic Rider" 2020
"—" denotes a title that did not chart, or was not released in that territory.

Với tư cách ca sĩ khách mời

[sửa | sửa mã nguồn]
Title Year Peak chart positions Album
GER
[2]
"Ibiza Baba Baya"
Sound-Chateau (featuring Thomas Anders)
2008 Non-album singles
"For You"
Sound-Chateau (featuring Thomas Anders)
"The Night Is Still Young"
Sandra (featuring Thomas Anders)
2009 46 Back to Life
"We Are One"
Omid (featuring Thomas Anders)
2013 Non-album single
"—" denotes a title that did not chart, or was not released in that territory.

Đĩa đơn phối hợp sản xuất

[sửa | sửa mã nguồn]
Title Year Peak chart positions Album
GER
[3]
"Ziele"
Sistanova and Thomas Anders
2008 HelleWecks Soundtrack
"Gigolo"
Anders | Fahrenkrog
2011 40 Two
"No More Tears On The Dancefloor"
Anders | Fahrenkrog
"—" denotes a title that did not chart, or was not released in that territory.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “MTV: Biography (Thomas Anders)”. MTV Germany. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2012.
  2. ^ a b c d “Charts.de: Thomas Anders”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2015.
  3. ^ “Charts.de: Anders & Fahrenkrog”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]