Thomas Anders
Giao diện
Thomas Anders | |
---|---|
Thomas Anders năm 2018 | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Tên khai sinh | Bernd Weidung |
Tên gọi khác | 1 tháng 3, 1963 |
Nguyên quán | Münstermaifeld, Tây Đức |
Thể loại | Pop Europop Latin Pop Dance-pop Pop rock Blue-eyed soul Jazz |
Nghề nghiệp | ca sĩ, nhạc sĩ sáng tác |
Năm hoạt động | 1980-đến nay |
Hãng đĩa | Teldec, East West, Polydor, BMG, Edel Records |
Website | Official Website |
Thomas Anders tên thật là Bernd Weidung (sinh ngày 1 tháng 3 năm 1963 tại Koblenz, Tây Đức), là một ca sĩ, người sáng tác nhạc và nhà sản xuất thu âm người Đức.[1]
Năm 1983, Thomas Anders cùng với nhạc công Dieter Bohlen lập ra nhóm nhạc nổi tiếng Modern Talking. Nhóm này hoạt động trong hai giai đoạn 1983-1987 và 1998-2003.[1] Sau khi ban nhạc tan rã, ông theo đuổi sự nghiệp hát đơn.
Đĩa hát
[sửa | sửa mã nguồn]Studio albums
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Thông tin album | Vị trí cao nhất trên bxh | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
GER [2] | |||||||||||||
Different |
|
— | |||||||||||
Whispers |
|
— | |||||||||||
Down on Sunset |
|
— | |||||||||||
When Will I See You Again | — | ||||||||||||
Barcos de Cristal |
|
— | |||||||||||
Souled |
|
— | |||||||||||
This Time |
|
14 | |||||||||||
Songs Forever |
|
43 | |||||||||||
Strong |
|
— | |||||||||||
"—" denotes items that did not chart or were not released. |
Album trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Thông tin album | Vị trí cao nhất trên bxh | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
GER [2] | |||||||||||||
Live Concert Thomas Anders & Jazzband |
— | ||||||||||||
"—" denotes items that did not chart or were not released. |
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Với tư cách ca sĩ hát chính
[sửa | sửa mã nguồn]Title | Year | Peak chart positions | Album | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
GER [2] | |||||||||||||
"Judy" | 1980 | — | Non-album singles | ||||||||||
"Du weinst um ihn" | — | ||||||||||||
"Es war die Nacht der ersten Liebe" | 1981 | — | |||||||||||
"Ich will nicht dein Leben" | 1982 | — | |||||||||||
"Was macht das schon" | 1983 | — | |||||||||||
"Wovon träumst du denn" | — | ||||||||||||
"Heißkalter Engel" | — | ||||||||||||
"Endstation Sehnsucht" | 1984 | — | |||||||||||
"Es geht mir gut heut' Nacht" | — | ||||||||||||
"Love of My Own" | 1989 | 24 | Different | ||||||||||
"One Thing" | — | ||||||||||||
"Soldier" | — | ||||||||||||
"The Sweet Hello, The Sad Goodbye" | 1991 | — | Whispers | ||||||||||
"Can't Give You Anything (But My Love)" | 73 | ||||||||||||
"True Love" | — | ||||||||||||
"How Deep Is Your Love" | 1992 | 71 | Down on Sunset | ||||||||||
"Standing Alone" (featuring Glenn Medeiros) |
72 | ||||||||||||
"When Will I See You Again" (featuring The Three Degrees) |
1993 | 37 | When Will I See You Again | ||||||||||
"I'll Love You Forever" | 79 | ||||||||||||
"The Love in Me" | 1994 | — | |||||||||||
"Road to Higher Love" | — | Souled | |||||||||||
"Never Knew Love Like This Before" | 1995 | — | |||||||||||
"A Little Bit of Lovin" | — | ||||||||||||
"Independent Girl" | 2003 | 17 | This Time | ||||||||||
"King of Love" | 2004 | 37 | |||||||||||
"Tonight Is the Night" | 60 | ||||||||||||
"Just Dream!" | 64 | Holiday on Ice Dream Tour 2004/2005 | |||||||||||
"A Very Special Feeling" | 2006 | — | Non-album single | ||||||||||
"Songs That Live Forever" | — | Songs Forever | |||||||||||
"All Around the World" | — | ||||||||||||
"Kisses for Christmas" | 2008 | — | Christmas for You | ||||||||||
"Why Do You Cry" | 2010 | — | Strong | ||||||||||
"Stay With Me" | — | ||||||||||||
"The Christmas Song" | — | Christmas for You | |||||||||||
"Everybody Wants To Rule The World" | 2014 | — | |||||||||||
"Cosmic Rider" | 2020 | ||||||||||||
"—" denotes a title that did not chart, or was not released in that territory. |
Với tư cách ca sĩ khách mời
[sửa | sửa mã nguồn]Title | Year | Peak chart positions | Album | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
GER [2] | |||||||||||||
"Ibiza Baba Baya" Sound-Chateau (featuring Thomas Anders) |
2008 | — | Non-album singles | ||||||||||
"For You" Sound-Chateau (featuring Thomas Anders) |
— | ||||||||||||
"The Night Is Still Young" Sandra (featuring Thomas Anders) |
2009 | 46 | Back to Life | ||||||||||
"We Are One" Omid (featuring Thomas Anders) |
2013 | — | Non-album single | ||||||||||
"—" denotes a title that did not chart, or was not released in that territory. |
Đĩa đơn phối hợp sản xuất
[sửa | sửa mã nguồn]Title | Year | Peak chart positions | Album | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
GER [3] | |||||||||||||
"Ziele" Sistanova and Thomas Anders |
2008 | — | HelleWecks Soundtrack | ||||||||||
"Gigolo" Anders | Fahrenkrog |
2011 | 40 | Two | ||||||||||
"No More Tears On The Dancefloor" Anders | Fahrenkrog |
— | ||||||||||||
"—" denotes a title that did not chart, or was not released in that territory. |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “MTV: Biography (Thomas Anders)”. MTV Germany. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2012.
- ^ a b c d “Charts.de: Thomas Anders”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Charts.de: Anders & Fahrenkrog”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Thomas Anders. |
- Official Website
- Thomas Anders trên IMDb
- http://www.thomasanders.ru - More than Talking - Tribute to Thomas Anders, a lot of information about the artist (English/Russian).
- Danh sách đĩa nhạc của Thomas Anders trên Discogs