Bước tới nội dung

NGC 3621

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là một phiên bản cũ của trang này, do NhacNy2412 (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 11:16, ngày 23 tháng 10 năm 2020 (đã xóa Thể loại:Unbarred spiral galaxies; đã thêm Thể loại:Thiên hà xoắn ốc dùng HotCat). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang, có thể khác biệt rất nhiều so với phiên bản hiện hành.

NGC 3621
NGC 3621 taken by the Wide Field Imager (WFI) at ESO's La Silla Observatory
Ghi công: ESO and Joe DePasquale
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoTrường Xà
Xích kinh11h 18m 16.52s[1]
Xích vĩ–32° 48′ 50.7″[1]
Dịch chuyển đỏ0.002435 ± 0.000007[2]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời+727[3] km/s
Khoảng cách21.7 triệu năm ánh sáng (6.64 Mpc)[4]
Cấp sao biểu kiến (V)10.0
Đặc tính
KiểuSA(s)d[1]
Khối lượng2 × 1010[1] M

NGC 3621 là tên của một thiên hà xoắn ốc nằm trong một chòm sao ở vùng xích đạo tên là Trường Xà. Nó tương đối sáng và có thể nhìn thấy rõ bằng một kính thiên văn có kích cỡ trung bình. Kích thước của thiên hà này là khoảng 93000 năm ánh sáng (khoảng 29000 parsec) và nghiêng một góc 25 độ từ điểm nhìn của trái đất. Nó là một thiên hà tiêng lẻ, không hề thuộc bất kì một nhóm thiên hà hay một cụm thiên hà nào và khoảng cách của nó với chúng ta là khoảng 22 triệu năm ánh sáng (6,7 triệu parsec)[4][5]. Độ sáng của nó gấp 13 tỉ lần mặt trời[6]. Phân loại hình thái học của nó là SA(s)d[1], ý chỉ rằng nó là một thiên hà xoắn ốc bình thường với các nhánh xoắn ốc xoắn một cách lỏng lẻo[7]. Không có bằng chứng nào cho thấy nó có một điểm phình thiên hà[8]. Mặc dù nó hoàn toàn bị cô lập[7], nhưng NGC 3621 được khẳng định là nằm trong mũi Leo.[6]

Thiên hà này có một nhân thiên hà hoạt động, khớp với quang phổ của nó là Seyfert 2. Điều này nghĩa là nó có một lỗ đen siêu khối lượng có khối lượng thấp ở lõi của nó. Dựa trên những chuyển động của những ngôi sao ở nhân của nó, lỗ đen này có khối lượng lên đến 3 triệu lần khối lượng mặt trời.[8]

Dữ liệu hiện tại

Theo như quan sát, đây là thiên hà nằm trong chòm sao Xử Nữ và dưới đây là một số dữ liệu khác:

Xích kinh 11h 18m 16.52s[1]

Độ nghiêng –32° 48′ 50.7″[1]

Giá trị dịch chuyển đỏ 0.002435 ± 0.000007[2]

Cấp sao biểu kiến 10.0

Vận tốc xuyên tâm 727[3] km/s

Loại thiên hà SA(s)d[1]

Bộ sưu tập

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f g h Bresolin, Fabio; và đồng nghiệp (tháng 5 năm 2012), “Gas Metallicities in the Extended Disks of NGC 1512 and NGC 3621. Chemical Signatures of Metal Mixing or Enriched Gas Accretion?”, The Astronomical Journal, 750 (2): 122, arXiv:1203.0956, Bibcode:2012ApJ...750..122B, doi:10.1088/0004-637X/750/2/122.
  2. ^ a b Koribalski, B. S.; và đồng nghiệp (tháng 7 năm 2004), “The 1000 Brightest HIPASS Galaxies: H I Properties”, The Astronomical Journal, 128 (1): 16–46, arXiv:astro-ph/0404436, Bibcode:2004AJ....128...16K, doi:10.1086/421744.
  3. ^ a b Tully, R. Brent; và đồng nghiệp (tháng 1 năm 1995), “Recalibration of the H–0.5 magnitudes of spiral galaxies”, Astrophysical Journal Supplement Series, 96 (1): 123–157, arXiv:astro-ph/9405047, Bibcode:1995ApJS...96..123T, doi:10.1086/192115.
  4. ^ a b Tully, R. Brent; và đồng nghiệp (tháng 3 năm 2008), “Our Peculiar Motion Away from the Local Void”, The Astrophysical Journal, 676 (1): 184–205, arXiv:0705.4139, Bibcode:2008ApJ...676..184T, doi:10.1086/527428.
  5. ^ Materne, J. (tháng 4 năm 1979). “The structure of nearby groups of galaxies - Quantitative membership probabilities”. Astronomy and Astrophysics. 74 (2): 235–243. Bibcode:1979A&A....74..235M.
  6. ^ a b O'Meara, Stephen James (2013), Deep-Sky Companions: Southern Gems, Cambridge University Press, tr. 203, Bibcode:2013dcsg.book.....O, ISBN 978-1107015012.
  7. ^ a b Buta, Ronald J.; và đồng nghiệp (2007), Atlas of Galaxies, Cambridge University Press, tr. 13–17, ISBN 978-0521820486.
  8. ^ a b Barth, Aaron J.; và đồng nghiệp (tháng 1 năm 2009), “Dynamical Constraints on the Masses of the Nuclear Star Cluster and Black Hole in the Late-Type Spiral Galaxy NGC 3621”, The Astronomical Journal, 690 (1): 1031–1044, arXiv:0809.1066, Bibcode:2009ApJ...690.1031B, doi:10.1088/0004-637X/690/1/1031.
  9. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên HST-potw1341a
  10. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên EOS-potw1148a

Liên kết ngoài