Ԭ
Giao diện
Dche (Ԭ ԭ, chữ nghiêng: Ԭ ԭ) là một chữ cái trong bảng chữ cái Kirin. Hình dạng của Dche là chữ ghép của hai chữ cái De (Д д Д д) và Che (Ч ч Ч ч).
Dche từng được sử dụng trong bảng chữ cái Kirin cũ của tiếng Komi.[1][2][3]
Sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Chữ cái này đại diện cho âm /d͡ʑ/. Dche có thể được Latinh hóa thành ⟨đ⟩.
Dche từng được dùng cho tiếng Komi, một ngôn ngữ được nói bởi người Komi, là dân tộc sống chủ yếu ở vùng đông bắc lãnh thổ nước Nga thuộc châu Âu.[4]
Mã máy tính
[sửa | sửa mã nguồn]Kí tự | Ԭ | ԭ | ||
---|---|---|---|---|
Tên Unicode | CYRILLIC CAPITAL LETTER DCHE |
CYRILLIC SMALL LETTER DCHE | ||
Mã hóa ký tự | decimal | hex | decimal | hex |
Unicode | 1324 | U+052C | 1325 | U+052D |
UTF-8 | 212 172 | D4 AC | 212 173 | D4 AD |
Tham chiếu ký tự số | Ԭ | Ԭ | ԭ | ԭ |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Unicode Reference List” [Danh sách tham chiếu Unicode]. Unicode (bằng tiếng Anh). 20 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Unicode full character archive” [Bảng lưu trữ ký tự đầy đủ]. Unicode (bằng tiếng Anh). 20 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Proposal to encode four Cyrillic characters in the BMP of the UCS” [Đề xuất mã hóa bốn chữ cái Kirin vào mặt phẳng đa ngôn ngữ căn bản của Unicode] (PDF) (bằng tiếng Anh). 31 tháng 1 năm 2012. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 9 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2023.
- ^ “Komi people” [Người Komi]. Encyclopaedia Britannica (bằng tiếng Anh). 20 tháng 7 năm 1998. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2023.