Countdown (album của EXO)
Countdown | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của EXO | ||||
Phát hành | 31 tháng 1 năm 2018 | |||
Thu âm | 2015-2017 | |||
Phòng thu | SM Studios, Seoul, Hàn Quốc | |||
Thể loại | J-pop | |||
Thời lượng | 35:45 | |||
Ngôn ngữ | Tiếng Nhật | |||
Hãng đĩa |
| |||
Sản xuất | Lee Soo-man | |||
Thứ tự album của EXO | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Countdown | ||||
| ||||
Countdown là album tiếng Nhật đầu tiên của nhóm nhạc EXO. Album được phát hành vào ngày 31 tháng 1 năm 2018 bởi Avex Trax.[1] Album chứa các bài hát tiếng Nhật phát hành trước đây cùng với 4 bài hát mới, bao gồm cả bài hát chính Electric Kiss.[2]
Bối cảnh và phát hành
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 4 tháng 11 năm 2017, EXO thông báo sẽ phát hành album studio tiếng Nhật đầu tiên vào ngày 24 tháng 1 năm 2018.
Trước khi phát hành album. Music Video với bài hát chủ đề chính ’'Electric Kiss phát hành vào ngày 5 tháng 12 năm 2017.
Thành viên Lay không tham gia vào quá trình thu âm và quảng cáo cho album. Do xung đột với lịch trình hoạt động của anh tại Trung Quốc.
EXO đã trình diễn "Electric Kiss" lần đầu tiên vào ngày 26 tháng 1 năm 2018 trong chương trình truyền hình Nhật Bản Sukkiri.[3] Vào ngày 27 và 28 tháng 1, EXO đã thêm "Electric Kiss" và "Cosmic Railway" vào danh sách bài hát biểu diễn trong tour Exo Planet #4 – The ElyXion tại Saitama.
Sự đón nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Album đã xuất hiện trên bảng xếp hạng Oricon Weekly Album Chart, làm cho EXO trở thành nhóm nhạc quốc tế đầu tiên có single đầu tiên và đầy đủ ở Nhật Bản đứng thứ nhất trên bảng xếp hạng hàng tuần của Oricon.[4][5] Countdown cũng tiếp tục đứng ở vị trí đầu tiên trong bảng xếp hạng album hàng ngày của Oricon trong ba ngày liên tiếp sau khi phát hành, đánh dấu vị trí đầu tiên bốn lần trong suốt tuần đầu tiên.
Theo Oricon, album của EXO đã có được tổng cộng 89.000 bản bán ra trong tuần đầu phát hành.[6]
Vào ngày 9 tháng 2, Hiệp hội Ngành Công nghiệp Thu âm Nhật Bản thông báo rằng Countdown đã bán được hơn 100.000 bản và nhận được chứng nhận đĩa vàng. Album đạt chứng nhận chỉ trong 10 ngày kể từ ngày phát hành vào ngày 31 tháng 1 năm 2018.[7]
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Thời lượng |
---|---|---|---|---|
1. | "Electric Kiss" | 3:27 | ||
2. | "Coming Over" | Amon Hayashi (Digz Inc.) |
| 3:22 |
3. | "Love Me Right" |
|
| 3:26 |
4. | "Lightsaber" |
|
| 3:05 |
5. | "Tactix" | Kamikaoru |
| 3:43 |
6. | "Into My World" | Sara Sakurai |
| 3:43 |
7. | "Lovin' You Mo'" | Amon Hayashi (Digz Inc.) |
| 3:44 |
8. | "Drop That" |
|
| 3:36 |
9. | "Run This" | Amon Hayashi (Digz Inc.) |
| 3:23 |
10. | "Cosmic Railway" | Sara Sakurai |
| 4:38 |
Tổng thời lượng: | 35:45 |
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]BXH (2018) | Thứ hạng cao nhất position |
---|---|
French Download Albums (SNEP)[8] | 126 |
Japan (Billboard Japan)[9] | 1 |
Japanese Albums (Oricon)[10] | 1 |
US World Albums (Billboard)[11] | 4 |
Doanh thu
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Doanh thu |
---|---|
Nhật Bản (Oricon)[12] | 123.489+ |
Chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Nhật Bản (RIAJ)[13] | Vàng | 100.000^ |
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng. |
Lịch sử phát hành
[sửa | sửa mã nguồn]Khu vực | Ngày | Định dạng | Hãng đĩa |
---|---|---|---|
Nhật Bản | 31 tháng 1 năm 2018 |
|
|
Toàn thế giới | Tải về |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “EXO(エクソ)JAPAN 1st ALBUM「COUNTDOWN」SPECIAL SITE”. yokohama LANDMARK HALL -横浜ランドマークホール-. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2018.
- ^ “EXO Drops New Japanese 'Electric Kiss' Music Video Ahead of 'Countdown' Album”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2018.
- ^ “[룩@재팬] "모닝 라이브, 성공적" 엑소, 日 NTV '슷키리' 출연” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2018.
- ^ “【オリコン】EXO、日本1stアルバム首位 海外グループ初の記録も”. ORICON NEWS (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2018.
- ^ “[Oh! 재팬] 엑소, 日 첫 싱글→정규앨범도 오리콘 주간차트 1위.."해외 최초"” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2018.
- ^ “EXO Tops Weekly Oricon Chart With 1st Japanese Studio Album | Soompi”. www.soompi.com. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2018.
- ^ “EXO's "Countdown" Certified Gold In Japan In Just 10 Days”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Top Albums Téléchargés”. Syndicat National de l'Édition Phonographique. ngày 2 tháng 2 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Billboard Japan Hot Albums | Charts | Billboard JAPAN”. Billboard JAPAN (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2018.
- ^ “2018年01月29日~2018年02月04日 オリコン週間 CDアルバムランキング”. ORICON NEWS (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2018.
- ^ "Exo Chart History (World Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
- ^ “재팬 - 오리콘 위클리 싱글/앨범/DVD/블루레이 차트 1~100위 (갱신완료)”. theqoo.net (bằng tiếng Hàn). ngày 20 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2018.
- ^ “一般社団法人 日本レコード協会” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018.