Calci nitride
Giao diện
Calci nitride | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Calcium nitride (Calci nitride) |
Tên khác | Tricalcium dinitride (Tricalci dinitride) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Thuộc tính | |
Bề ngoài | Chất rắn tinh thể nâu đỏ |
Khối lượng riêng | 2,670 g/cm³ 2,63 g/cm³ (17 °C) |
Điểm nóng chảy | 1.195 °C (1.468 K; 2.183 °F) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | bị thủy phân |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Cubic, cI80 |
Nhóm không gian | Ia-3, No. 206 |
Các nguy hiểm | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Calci nitride là hợp chất vô cơ có công thức hóa học Ca3N2.[1] Nó tồn tại ở nhiều dạng khác nhau (isomorph), trong đó dạng α-calci nitride thường gặp hơn.
Cấu trúc
[sửa | sửa mã nguồn]α-Calcium nitride có cấu trúc tinh thể phản bixbyite, tương tự như Mn2O3, khác biệt nằm ở việc vị trí các ion bị đảo ngược: ion calci (Ca2+) lấy vị trí oxit (O2-) và ion nitride (N3-) lấy vị trí mangan (Mn3+). Trong cấu trúc này, Ca2+ chiếm các vị trí tứ diện, và các trung tâm nitride chiếm hai loại khác nhau của các vị trí bát diện.[2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Eagleson, M. (1994). Concise Encyclopedia Chemistry. Walter de Gruyter. tr. 160. ISBN 3-11-011451-8.
- ^ Wells, A.F. (1984) Structural Inorganic Chemistry, Oxford: Clarendon Press. ISBN 0-19-855370-6.