Bước tới nội dung

Cefaloglycin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cefaloglycin
Các định danh
Tên IUPAC
  • (6R,7R)-3-[(acetyloxy)methyl]-7-{[(2R)-2-amino-2-phenylacetyl]amino
ECHA InfoCard100.020.633

-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-ene-2-carboxylic acid

| image = Cefaloglycin.svg | tradename = | pregnancy_AU = | pregnancy_US = | pregnancy_category = | legal_AU = | legal_UK = | legal_US = | legal_status = | routes_of_administration = | bioavailability = | protein_bound = | metabolism = | elimination_half-life = | excretion = | CAS_number = 3577-01-3 | CAS_number_Ref = | ATC_prefix = | ATC_suffix = | ATC_supplemental = | PubChem = 19150 | DrugBank = DB00689 | DrugBank_Ref =  ☑Y | ChemSpiderID = 18069 | ChemSpiderID_Ref =  ☑Y | UNII = HD2D469W6U | UNII_Ref =  ☑Y | KEGG = D01949 | KEGG_Ref =  ☑Y | ChEBI = 34613 | ChEBI_Ref =  ☑Y | ChEMBL = 1200971 | ChEMBL_Ref =  KhôngN | C = 18 | H = 19 | N = 3 | O = 6 | S = 1 | molecular_weight = 405.426 g/mol | SMILES = O=C2N1/C(=C(\CS[C@@H]1[C@@H]2NC(=O)[C@@H](c3ccccc3)N)COC(=O)C)C(=O)O | StdInChI = 1S/C18H19N3O6S/c1-9(22)27-7-11-8-28-17-13(16(24)21(17)14(11)18(25)26)20-15(23)12(19)10-5-3-2-4-6-10/h2-6,12-13,17H,7-8,19H2,1H3,(H,20,23)(H,25,26)/t12-,13-,17-/m1/s1 | StdInChIKey = FUBBGQLTSCSAON-PBFPGSCMSA-N | StdInChIKey_Ref =  ☑Y | StdInChI_Ref =  ☑Y | verifiedrevid = 460022500 }}

Cefaloglycin INN (cũng được đánh vần là cephaloglycin) là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ đầu tiên.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tune B, Hsu C (1990). “The renal mitochondrial toxicity of beta-lactam antibiotics: in vitro effects of cephaloglycin and imipenem”. J Am Soc Nephrol. 1 (5): 815–21. PMID 2133431.
  • Tune B, Fravert D, Hsu C (1989). “Oxidative and mitochondrial toxic effects of cephalosporin antibiotics in the kidney. A comparative study of cephaloridine and cephaloglycin”. Biochem Pharmacol. 38 (5): 795–802. doi:10.1016/0006-2952(89)90233-5. PMID 2930580.