Bước tới nội dung

Desmopressin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Desmopressin
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiDDAVP (D-amino D-arginine vasopressin), Minrin, others
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: B2
  • US: B (Không rủi ro trong các nghiên cứu không trên người)
Dược đồ sử dụngIV, IM, SC, dạng hít, qua đường miệng, dưới lưỡi
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụngTùy; 0.08–0.16% (qua đường miệng)
Liên kết protein huyết tương50%
Chu kỳ bán rã sinh học1.5–2.5 giờ
Bài tiếtThận
Các định danh
Tên IUPAC
  • (2S)-N-[(2R)-1-[(2-amino-2-oxoethyl)amino]-5-
    (diaminomethylideneamino)-1-oxopentan-2-yl]-1-
    [(4R,7S,10S,13S,16S)-7-(2-amino-2-oxoethyl)-10-
    (3-amino-3-oxopropyl)-16-[(4-hydroxyphenyl)methyl]-
    6,9,12,15,18-pentaoxo-13-(phenylmethyl)1,2-dithia-
    5,8,11,14,17-pentazacycloicosane-4-carbonyl]
    pyrrolidine-2-carboxamide
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
ECHA InfoCard100.037.009
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC46H64N14O12S2
Khối lượng phân tử1069.22 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • c1ccc(cc1)C[C@H]2C(=O)N[C@H](C(=O)N[C@H](C(=O)N[C@@H](CSSCCC(=O)N[C@H](C(=O)N2)Cc3ccc(cc3)O)C(=O)N4CCC[C@H]4C(=O)N[C@H](CCCNC(=N)N)C(=O)NCC(=O)N)CC(=O)N)CCC(=O)N
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C46H64N14O12S2/c47-35(62)15-14-29-40(67)58-32(22-36(48)63)43(70)59-33(45(72)60-18-5-9-34(60)44(71)56-28(8-4-17-52-46(50)51)39(66)53-23-37(49)64)24-74-73-19-16-38(65)54-30(21-26-10-12-27(61)13-11-26)41(68)57-31(42(69)55-29)20-25-6-2-1-3-7-25/h1-3,6-7,10-13,28-34,61H,4-5,8-9,14-24H2,(H2,47,62)(H2,48,63)(H2,49,64)(H,53,66)(H,54,65)(H,55,69)(H,56,71)(H,57,68)(H,58,67)(H,59,70)(H4,50,51,52)/t28-,29+,30+,31+,32+,33+,34+/m1/s1 KhôngN
  • Key:NFLWUMRGJYTJIN-PNIOQBSNSA-N KhôngN
 KhôngN☑Y (what is this?)  (kiểm chứng)

Desmopressin, được bán dưới tên thương mại DDAVP cùng với môt số những tên khác, là một loại thuốc được sử dụng để điều trị bệnh đái tháo nhạt, đi tiểu trong lúc ngủ, ưa chảy máu A, bệnh von Willebrand,nồng độ urê trong máu cao.[1] Nếu sử dụng để điều trị bệnh ưa chảy máu Abệnh von Willebrand, chúng chỉ nên được sử dụng cho các trường hợp từ nhẹ đến trung bình.[1] Thuốc có thể đi vào cơ thể nhờ đường hít, bằng cách tiêm vào tĩnh mạch, bằng đường miệng, hoặc đặt dưới lưỡi.[1]

Các tác dụng phụ thường gặp có thể kể đến như đau đầu, tiêu chảynatri trong máu thấp.[1] Lượng natri trong máu thấp có thể gây co giật.[1] Thuốc cũng không nên được sử dụng ở những người có vấn đề về thận hoặc lượng natri máu vốn thấp.[1] Chúng có vẻ an toàn để sử dụng trong khi mang thai.[1] Đây là một phiên bản tổng hợp của vasopressin, một hormone làm giảm sản xuất nước tiểu (chống lợi niệu).[1]

Desmopressin đã được chấp thuận cho sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 1978.[1] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[2] Chúng có sẵn dưới dạng thuốc gốc.[1] Tại Hoa Kỳ, chi phí cho một tháng điển hình sử dụng thuốc là từ 100 đến 200 USD.[3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h i j “Desmopressin Acetate”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  3. ^ Hamilton, Richart (2015). Tarascon Pocket Pharmacopoeia 2015 Deluxe Lab-Coat Edition. Jones & Bartlett Learning. tr. 233. ISBN 9781284057560.