Kia Carnival
2020 Kia Carnival (Hàn Quốc) | |
Nhà chế tạo | Kia |
---|---|
Cũng gọi là | Kia Sedona (2001–2021) |
Sản xuất | 1998–nay |
Phân loại | MPV cỡ lớn |
Kiểu xe | Minivan 5 cửa |
Hệ thống thắng | Động cơ đặt trước, dẫn động cầu trước |
Kia Carnival (tiếng Triều Tiên: 기아 카니발) là dòng xe minivan được sản xuất bởi Kia từ năm 1998. Dòng xe này được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau; tiêu biểu là cái tên Kia Sedona hiện không còn được sử dụng.
Tổng quan
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 9 năm 1998, Kia ra mắt Carnival thế hệ đầu tiên, bán trên thị trường với biến thể trục cơ sở ngắn. Năm 2006 ra mắt thế hệ thứ hai, gồm có 2 biến thể là trục cơ sở ngắn và dài; một biến thể khác đã được bán ở Bắc Mỹ dưới tên gọi Hyundai Entourage (2007–2009). Năm 2014 ra mắt thế hệ thứ ba, và đã loại bỏ biến thể trục cơ sở ngắn. Năm 2020 ra mắt thế hệ thứ tư, Kia sử dụng tên Carnival trên toàn cầu.
Thế hệ thứ nhất (KV-II; 1998)
[sửa | sửa mã nguồn]Thế hệ thứ hai (VQ; 2005)
[sửa | sửa mã nguồn]Thế hệ thứ ba (YP; 2014)
[sửa | sửa mã nguồn]Thế hệ thứ tư (KA4; 2020)
[sửa | sửa mã nguồn]Kia Carnival 2022 | |
Cũng gọi là | Kia Grand Carnival |
---|---|
Sản xuất | 2020–hiện tại |
Lắp đặt |
|
Kiểu xe | Minivan 5 cửa |
Nền tảng | Hyundai-Kia N3 |
Động cơ |
|
Truyền động | số tự động 8 cấp |
Chiều dài cơ sở | 3,090 mm |
Chiều dài | 5,155 mm |
Chiều rộng | 1,995 mm |
Chiều cao | 1,775 mm 1,980 mm (Hi-Limousine) |
Curb | 1,985–2,144 kg |
Thiết kế | Park Jung-Yong |
Thiết kế tương đương | Kia Sorento (MQ4) Hyundai Custo Hyundai Staria |
Kia Carnival thế hệ thứ tư ra mắt vào tháng 6/2020. Ở thế hệ thứ tư, Carnival sử dụng nền tảng khung gầm cỡ trung mới của Hyundai-Kia; chiều dài tăng thêm 40mm, chiều dài cơ sở tăng thêm 30mm so với thế hệ thứ ba
Doanh số
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Hoa Kỳ[1] | Hàn Quốc[2] |
---|---|---|
2000 | 58,456 | |
2001 | 15,069 | 72,476 |
2002 | 39,088 | 64,321 |
2003 | 50,628 | 36,164 |
2004 | 61,149 | 19,315 |
2005 | 52,837 | 14,433 |
2006 | 57,018 | 19,732 |
2007 | 40,493 | 20,489 |
2008 | 26,915 | 19,174 |
2009 | 27,398 | 21,377 |
2010 | 21,823 | 25,144 |
2011 | 24,047 | 27,091 |
2012 | 17,512 | 30,712 |
2013 | 7,079 | 30,586 |
2014 | 14,567 | 41,643 |
2015 | 36,755 | 67,560 |
2016 | 28,264 | 65,927 |
2017 | 23,814 | 68,386 |
2018 | 17,928 | 76,362 |
2019 | 15,931 | 63,706 |
2020 | 13,190 | 64,195 |
2021 | 25,155 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “News - Sales Data - Sales Data - Kia Motors America Newsroom”. www.kiamedia.com.
- ^ “Investor Relations | Kia Global Brand Site”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có phương tiện truyền tải liên quan đến |