Bước tới nội dung

Jeon Won-woo

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Wonwoo)
Wonwoo
원우
Wonwoo vào năm 2024
SinhJeon Won-woo
17 tháng 7, 1996 (28 tuổi)
Changwon, Gyeongsangnam, Hàn Quốc
Nghề nghiệp
Năm hoạt động2015–nay
Chiều cao182 cm (6 ft)
Cân nặng63 kg (139 lb)
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiK-pop, hip-hop, ballad, R&B
Hãng đĩaPledis Entertainment (Hàn Quốc)
Pledis Japan (Nhật Bản)
Hợp tác vớiSeventeen
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
전원우
Hanja
McCune–ReischauerJeon Won-woo
Hán-ViệtToàn Viên Hựu
Nghệ danh
Hangul
원우
Romaja quốc ngữWonWoo
McCune–ReischauerWon Woo

Jeon Won-woo (tiếng Triều Tiên: 전원우, sinh ngày 17 tháng 7 năm 1996), thường được biết đến với nghệ danh Wonwoo (tiếng Triều Tiên: 원우), là một nam ca sĩ người Hàn Quốc, thành viên của nhóm nhạc SEVENTEEN ra mắt vào 26 tháng 5 năm 2015 trực thuộc Pledis Entertainment và thuộc HipHop Team của nhóm.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Wonwoo sinh ngày 17 tháng 7 năm 1996 tại Changwon, Gyeongsangnam, Hàn Quốc. Có tên Trung Quốc "Viên Hựu" là viết tắt của "Circle, Help", có nghĩa là "Giúp đỡ người khác với một trái tim trọn vẹn và khoan dung".[1] Gia đình bao gồm cha mẹ và một em trai.

Tốt nghiệp trường trung học biểu diễn nghệ thuật Seoul (SOPA) vào ngày 11 tháng 2 năm 2015.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

2012-2015: Thực tập sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào năm 2012, Wonwoo đã xuất hiện trong MV âm nhạc của bài hát đầu tay của NU'EST <FACE> với S.coups, Hoshi, Mingyu và Woozi;[2] Cũng xuất hiện trong MV debut của Hello Venus <Venus> với Hoshi, Mingyu và Woozi.[3]

Năm 2013, công ty Pledis bắt đầu phát sóng một chương trình trực tiếp có tên 17TV trên web online trực tuyến UStream. Trong suốt thời gian lên sóng, các fans đã được mời đến phòng tập của Seventeen để tận mắt theo dõi quá trình thực tập của họ. Các thực tập sinh lần được ra mắt công chúng qua các “seasons” khác nhau của chương trình, một số thực tập sinh khác lại kết thúc quá trình đào tạo của họ sau các concert “Like SEVENTEEN” và Wonwoo tham gia vào mùa đầu tiên. Khi còn là thực tập sinh, anh ấy đã tham gia nhiều buổi biểu diễn để tích lũy kinh nghiệm sân khấu và sau khoảng thời gian luyện tập(4 năm), anh ấy đã ra mắt cùng với Seventeen (nhóm nhạc).. Cùng cuối năm đó, trong SBS Ballads Wonwoo đã cùng với S.coups, Hoshi, DK, Vernon xuất hiện trên sân khấu của Hello Venus.[4]

Trong năm 2014,trên KBS Gayo Daechukje Wonwoo và Nayoung (PRISTIN) làm vũ công trên sân khấu <A Midsummer Night's Sweetness> cho San ERaina và anh cũng xuất hiện trên sân khấu của San ERaina cùng với S.coups, Jun, Wonwoo, Mingyu và Vernon..[5][6]

2015-nay: SEVENTEEN

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 26 tháng 5 năm 2015, Wonwoo cùng với các thành viên S.coups, Jeonghan, Joshua, Jun, Hoshi, Woozi, The8, DK, Mingyu, Seungkwan, Vernon và Dino đã ra mắt với tư cách là nhóm nhạc nam SEVENTEEN thông qua một showcase trực tiếp kéo dài 1 tiếng trên kênh truyền hình lớn MBC, do LizzyRaina của After School làm MC. Trong tập thứ 7 của chương trình "SEVENTEEN Project: Debut Big Plan" trên kênh truyền hình MBC, nhóm đã ra mắt mini album đầu tiên "17 CARAT", và Wonwoo là thành viên của Hiphop Team

Vào ngày 3 tháng 6 năm 2016, Pledis đã thông báo rằng Wonwoo được chẩn đoán bị viêm dạ dày cấp tính và hủy lịch trình tiếp theo.[7] Vào ngày 15 tháng 6, Pledis Entertainment thông báo rằng Wonwoo đã hoàn thành ghi âm và quay video âm nhạc của album, nhưng sẽ không tham gia vào các hoạt động vì lý do sức khỏe.[8][9] Sau hai tháng nghỉ ngơi, Wonwoo sẽ trở lại tour diễn của nhóm vào ngày 30 tháng 7 trong tour diễn châu Á "Like SEVENTEEN - Shining Diamond".

Sáng tác

[sửa | sửa mã nguồn]

Sáng tác bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên đăng ký theo Hiệp hội Bản quyền Âm nhạc Hàn Quốc là "전원우" hoặc "Jeon Won Woo", số đăng ký là 10009927.[10]

In đậm ca khúc chủ đề của album

Ngày phát hành Bao gồm các album Tên bài hát Số bài hát Lời
29 tháng 5 năm 2015 17 Carat Ah Yeah 100001106530
Ngày 10 tháng 9 năm 2015 Boys Be Fronting(표정관리) 100001134937
MANSAE 만세 100001134942
ROCK 100001134954
Ngày 25 tháng 4 năm 2016 Love & Letter Chuck(엄지척) 100001340053
Still Lonely(이놈의 인기) 100001340080
MANSAE (Hip-hop Team Ver.) 100001340142
Love Letter(사랑쪽지) 100001340105
Ngày 4 tháng 7 năm 2016 Love & Letter Repackage NO F.U.N 100001362711
Space(끝이 안보여) 100001363043
Ngày 5 tháng 12 năm 2016 Going Seventeen BOOMBOOM(붐붐) 100001361451
Lean On Me(기대) 100001361452
Ngày 22 tháng 5 năm 2017 Al1 Check-In 100001586643
Ngày 6 tháng 11 năm 2017 Teen, Age TRAUMA 100001731899
Flower 100001731904
Campfire(캠프파이어) 100001731914
Ngày 16 tháng 7 năm 2018 You Make My Day Oh My!(어쩌나) 100002221413
Holiday 100002221419
What's Good 100002221429
Our Dawn Is Hotter Than Day 100002221451
Ngày 21 tháng 1 năm 2019 You Made My Dawn Chilli(칠리) 100002420897
Ngày phát hành Concert Tên bài hát Số bài hát Lyric
Ngày 2 tháng 4 năm 2018 《'2017 SEVENTEEN 1st World Tour Concert Diamond Edge' DVD》 JOKER 100001846161
MMO 100001846160
What's The Problem 100001846162

Phim và truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Ngày phát hành Tên bài hát Ca sĩ Thành viên tham gia
2012 14 tháng 3 FACE[11] NU'EST S.coups, Hoshi, WOOZI, Mingyu
Ngày 8 tháng 5 Venus[12] Hello Venus Hoshi, WOOZI, Mingyu

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng nhóm

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Mục Giải thưởng Lớp
Đại hội thể thao Idol
Tết trung thu 2015 Tiếp sức điền kinh 400m nam (Wonwoo, Mingyu, Jeonghan, S.coups) [13] Huy chương bạc 1 phút 58 giây 72
Đặc biệt tết xuân 2017 Tiếp sức điền kinh 400m nam (Wonwoo, Jeonghan, Mingyu, S.coups) [14] Huy chương vàng 1 phút và 53 giây

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “[My Name] 세븐틴 (1) 힙합팀 – 에스쿱스, 원우, 민규, 버논텐아시아”. 텐아시아 (bằng tiếng Hàn). ngày 18 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2020.
  2. ^ NU'EST (ngày 14 tháng 3 năm 2012). [MV] NU'EST _ FACE (bằng tiếng Hàn). YouTube. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2018.
  3. ^ HELLOVENUS 헬로비너스 (ngày 8 tháng 5 năm 2012), https://www.youtube.com/watch?v=zU3Ug5pw7sw |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  4. ^ SBSNOW (ngày 19 tháng 7 năm 2011), SBS [2013가요대전] - 헬로비너스 '차 마실래?'
  5. ^ San E, Raina - A midsummer night's sweetness
  6. ^ KBSKpop (ngày 26 tháng 12 năm 2014), [HIT] KBS 가요대축제-San E & 레이나(Raina) - 한겨울 밤의 꿀.20141226
  7. ^ “WONWOO 急性胃炎缺席《夢想演唱會》”. Kpopn 韓娛最前線 X Niusnews 妞新聞. ngày 4 tháng 6 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2017.
  8. ^ “WONWOO 因健康因素將暫停活動休息”. Kpopn 韓娛最前線 X Niusnews 妞新聞. ngày 15 tháng 6 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2017.
  9. ^ “Seventeen成員將暫停宣傳行程 粉絲都贊成?”. Wishnote 所有美好如你所願 (bằng tiếng Trung). ngày 15 tháng 6 năm 2016.
  10. ^ “저작자 저작물 조회 팝업 | 전체검색 | 한국음악저작권협회”. www.komca.or.kr. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2021.
  11. ^ NU'EST (ngày 14 tháng 3 năm 2012). [MV] NU'EST _ FACE (bằng tiếng Hàn). 1theK. YouTube. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2018.
  12. ^ HELLOVENUS 헬로비너스 (ngày 8 tháng 5 năm 2012), HELLOVENUS - Venus M/V
  13. ^ MBCentertainment (ngày 29 tháng 9 năm 2015), https://www.youtube.com/watch?v=wUw0XpQZ7RU |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  14. ^ MBCentertainment (ngày 30 tháng 1 năm 2017), https://www.youtube.com/watch?v=xaqiMpnBHCE |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)